6.2 C
Luân Đôn
Tháng Ba 29, 2024
Image default
Thuế doanh nghiệp

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2017 mới nhất

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quốc hội ban hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

Sau đây là văn bản Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

 

LUẬT

Thuế thu nhập doanh nghiệp

_______________

 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

Điều 2. Người nộp thuế

  1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
  2. a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  3. b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
  4. c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
  5. d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

  1. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
  2. a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật của Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam đồng thời thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;
  3. b) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;
  4. c) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam nhưng khoản thu nhập này không liên quan đến cơ sở thường trú
  5. d) Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
  6. Cơ sở thường trú thuộc doanh nghiệp nước ngoài sở doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nhằm mang lại thu nhập, bao gồm:
  7. a) Văn phòng điều hành, Chi nhánh, công xưởng, nhà máy ,phương tiện vận tải, mỏ dầu,hầm mỏ, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;
  8. b) Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
  9. c) Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hay một tổ chức, cá nhân khác;
  10. d) Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

đ) Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

Điều 3. Thu nhập chịu thuế

  1. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này.
  2. Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, gồm cả thu nhập được từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

Điều 4. Thu nhập được miễn thuế

  1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
  2. Thu nhập từ dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
  3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
  4. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV. Chính phủ quy định tiêu chí, điều kiện xác định doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV.
  5. Thu nhập từ dạy nghề dành riêng cho người tàn tật, người dân tộc thiểu số, đối tượng tệ nạn xã hội, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
  6. Thu nhập từ hoạt động góp vốn, liên kết với doanh nghiệp trong nước, liên doanh, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này.
  7. Khoản tài trợ nhận để sử dụng cho các hoạt động giáo dục đào tạo, văn hóa – nghệ thuật, từ thiện,  nghiên cứu khoa học, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

Điều 5. Kỳ tính thuế

  1. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
  2. Kỳ tính thuế TNDN theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2017 mới nhất
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2017 mới nhất
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2017 mới nhất
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2017 mới nhất
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2017 mới nhất
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2017 mới nhất

>>> Xem thêm: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Related posts

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2017 hiện hành nhất hiện nay

Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế cho doanh nghiệp mới nhất 2017

Những lợi ích khi sử dụng chữ ký số trong kinh doanh

Kế toán trưởng